Thứ Sáu, 19 tháng 4, 2013

Lập trình PLC Delta với Module Analog DVP06XA-S

TÀI LIỆU KỸ THUẬT | CÁCH lập trình kết nối PLC Delta với module analog DVP06XA

Mở đầu :
    Analog và Digital là hai từ trong thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành điện dùng để chỉ 2 loại tín hiệu điện trong kỹ thuật số là tín hiệu tương tự - liên tục và tín hiệu số - rời rạc.
Module Analog là một phần không thể thiếu trong kỹ thuật lập trình PLC, chúng ta sẽ đi vào với ví dụ sử dụng Module DVP06XA-S. Đây là Module có tích hợp sẵn 4 ngõ vào Analog và 2 ngõ ra Analog, ứng dụng cho các dòng PLC DVP-SS, SX, SA,SC, SV. Ngoài ra có tích hợp truyền thông Modbus RS485, có thể kết nối và sử dụng trực tiếp qua truyền thông mạng mà không cần với PLC Delta.

Lập trình kết nối sử dụng lệnh kết ghép nối Module :
1. Hình ảnh Module DVP06XA-S :
Module PLC Delta DVP06XA
2. Sơ đồ đấu nối :
Ngõ vào Analog :
Chú ý khi kết nối ngõ vào dòng điện, ngõ vào V+ và I+ phải nối chung với nhau.

Ngõ ra Analog :

3. Độ phân giải và thông số ngõ vào/ra :
Ngõ vào :

- Điện áp vào :
Giải điện áp vào : + - 10V
Giải giá trị số : + - 2000
Độ phân giải : 12bit, 1 đơn vị số tương ứng với 5mV ngõ vào
- Dòng điện vào :
Giải dòng điện vào : + - 20mA
Giải giá trị số : + - 1000
Độ phân giải : 11 bit, 1 đơn vị số tương ứng với 20uA

Ngõ ra :
- Điện áp ra :
Giải điện áp ra : 0 ~ 10V
Giải giá trị số : 0 ~ 4000
Độ phân giải : 12bit, 1 đơn vị số tương ứng với 2.5mV ngõ ra
- Dòng điện ra :
Giải dòng điện ra : 0 ~ 20mA
Giải giá trị số : 0 ~ 4000
Độ phân giải : 11 bit, 1 đơn vị số tương ứng với 5uA

4. Địa chỉ thanh ghi kết nối :
Ngoài các thanh ghi lưu trữ code thể hiện loại Module, địa chỉ và giao thức truyền thông là các thanh ghi về chế độ Analog, giá trị số ngõ vào và ra, số lượng mẫu, ...
Ở đây chúng ta thực hiện ghép nối trực tiếp PLC và Module nên chỉ cần quan tâm tới thanh ghi về giá trị điều khiển Analog, cụ thể như sau :
a. Thanh ghi số 1: 
Chứa giá trị tương ứng với việc thiết lập chế độ (Mode) ngõ vào và ngõ ra Analog, gồm 16 bit :
Bit 15 - Bit 14 - Bit 13  - Bit 12 - Bit 11 - Bit 10 - Bit 9 - Bit 8 - Bit 7 - Bit 6 - Bit 5 - Bit 4 - Bit 3 - Bit 2 - Bit 1 Bit 0

Cài đặt chế độ ngõ vào: (CH1~CH4) 
Mode 0: chế độ điện áp (-10V~+10V).
Mode 1: chế độ điện áp (-6V~+10V). 
Mode 2: chế độ dòng điện (-12mA~+20mA). 
Mode 3: chế độ dòng điện (-20mA~+20mA). 
Mode 4: không sử dụng. 
Cài đặt chế độ ngõ ra: (CH5~CH6) 
Mode 0: chế độ điện áp (0V~10V).  
Mode 1: chế độ điện áp (2V~10V). 
Mode 2: chế độ dòng điện (4mA~20mA). 
Mode 3: chế độ dòng điện (0mA~20mA). 
Trong đó :
b11~b0 dùng để cài đặt chế độ làm việc cho 4 ngõ vào tín hiệu Analog (AD): CH1~CH4
b12~b15 dùng để cài đặt chế độ làm việc cho 2 ngõ ra tín hiệu Analog (DA): CH5~CH6

Mỗi kênh có bốn chế độ có thể được thiết lập riêng . Ví dụ: nếu cài đặt CH1 ở mode 0 (b2~b0=000), 
CH2 ở mode 1(b5~b3=001), CH3: mode 2 (b8~b6=010), CH4: mode 3(b11~b9=011), b0~b11 
cần phải nạp giá trị là H688. Nếu cài đặt CH5: mode 2 (b13~b12=10), CH6: mode 1 (b15~b14=01), 
b12~b15 cần nạp giá trị là H5. Mặc định thiết bị là H0000. 

Chú ý, các bit tính theo hệ nhị phân ( cơ số 2 ) và quy đổi thành hệ Thập lục phân - Hexa ( cơ số 16 ). Ký hiệu chữ H là chỉ số ở hệ Hexa, chữ K là hệ thập phân ( hệ cơ số 10 ). 

b. Thanh ghi số 6, 7, 8, 9: 
Hiển thị giá trị trung bình của ngõ vào Analog CH 1 ~ CH 4
Đây là các thanh ghi dùng để lấy trực tiếp các giá trị số đã quy đổi từ ngõ vào Analog và đã được xử lý lấy mẫu và chia giá trị trung bình.
c. Thanh ghi số 10, 11: 
Thanh ghi dùng để nạp giá trị số cho ngõ ra CH5 ~ CH6, phạm vi thiết lập là K0 ~ K4000. Mặc định là K0.

Ứng với giá trị số nạp vào, ngõ ra sẽ có mức tín hiệu Analog tương ứng theo chế độ đã cài đặt ở thanh ghi 1.

d. Thanh ghi số 18, 19, 20, 21: 
Thanh ghi dùng để hiệu chỉnh độ lệch tín hiệu ngõ vào CH1 ~ CH4. Thiết lập mặc định ban đầu là K0.
Điện áp: phạm vi thiết lập là K-1000 ~ K1000
Dòng điện: phạm vi thiết lập là K-1000 ~ K1000
e. Thanh ghi số 22, 23: 
Thanh ghi dùng để hiệu chỉnh độ lệch tín hiệu ngõ vào CH5 ~ CH6. Thiết lập mặc định ban đầu là K0.
Phạm vi thiết lập là K-2000 ~ K2000
f. Thanh ghi số 24, 25, 26, 27: 
Thanh ghi dùng để hiệu chỉnh độ khuếch đại tín hiệu ngõ vào CH1 ~ CH4. Thiết lập mặc định ban đầu là K1000.
Điện áp: phạm vi thiết lập là K-800 ~ K4000
Dòng điện: phạm vi thiết lập là K-800 ~ K2600
g. Thanh ghi số 28, 29: 
Thanh ghi dùng để hiệu chỉnh độ khuếch đại tín hiệu ngõ vào CH5 ~ CH6. Thiết lập mặc định ban đầu là K2000.
Phạm vi thiết lập là K-1600 ~ K8000

Chú ý
Các thanh ghi ở mục d,e,f,g dùng để hiệu chỉnh lại đường đặc tính ngõ vào ra. Hay chính là thiết lập lại dải tín hiệu Analog ngõ vào ra.

Ví dụ về Gain và Offset ( độ khuếch đại và độ lệch ):
- Giả sử ở chế độ Mode 0 của ngõ vào :
Theo mục a về thanh ghi số 1, ta có dải tín hiệu ngõ vào Mode 0 sẽ là :
-10V ~ +10V <=> K-2000 ~ K2000
=> Đường đặc tính tín hiệu ngõ vào là đường thẳng từ đi qua các điểm : ( -10;-2000 ),  ( 10;2000 ). 
=> Giá trị số = K200 * giá trị điện áp ngõ vào
          Y=200*X
Từ đó ta có đường đặc tính theo đồ thị hàm số trên, điểm Offset là điểm giao nhau giữa đường đặc tính và trục điện áp X, điểm Gain là điểm có giá trị số Y = K1000
=> Offset (0;0), Gain ( 5;1000)
- Ngược lại để có chế độ Mode 1: chế độ điện áp (-6V~+10V). Đường đặc tính tín hiệu ngõ vào là đường thẳng từ đi qua các điểm : (-6;-2000) , ( 10;2000).
=> Giá trị số = K250 * giá trị điện áp ngõ vào - K500
          Y=250*X - 500

Từ đó ta có đường đặc tính theo đồ thị hàm số và cũng tính điểm Offset là điểm giao nhau giữa đường đặc tính và trục điện áp X, điểm Gain là điểm có giá trị số Y = K1000
=> Offset (2;0), Gain ( 6;1000)
Tương tự với ngõ ra dòng điện, ta có đồ thị như hình bên dưới:

=> Với mỗi một dải tín hiệu Analog thực tế nào đó nằm trong giới hạn cho phép của kênh Analog trên Module, chúng ta đều có thể điều chính tương ứng với 2 mức giá trị số của Module.

5. Cách ghép nối vật lý và định địa chỉ Module : 
- Đối với PLC Delta, các modul I/O thông thường sẽ ghép nối mà không cần bất kỳ thiết lập nào.
- Các Module đặc biệt như Module Analog sẽ được tự động hoàn toàn định địa chỉ theo thứ tự gần với PLC nhất. Và tính từ K0 ~ K7. Chi tiết xem hình dưới đây :


Trong hình có sử dụng CPU DVP10SX và Module DVP-06XA, DVP-04AD
Theo thứ tự ta có: địa chỉ của Module DVP-06XA là 0, địa chỉ của Module DVP-04AD là 1.
Tối đa có thể lên tới 8 Module.

6. Cấu trúc lệnh kết nối dữ liệu tới địa chỉ thanh ghi của Module : 
a. Lệnh viết dữ liệu : TO
- Cấu trúc lệnh:
                         | TO |  m1 | m2 | S | n |
Trong đó : 
+ TO là tên lệnh
+ m1 là địa chỉ của Module theo thứ tự như mục số 5 đã nêu trên.
+ m2 là địa chỉ của thanh ghi cần kết nối tới, hay chính là chỉ số thanh ghi ở mục 4 đã nêu trên.
+ S là dữ liệu để viết vào thanh ghi. S có thể là hằng số hoặc dữ liệu dạng thanh ghi data trong PLC.
+ n là số thanh ghi được viết trong lệnh, tính từ địa chỉ m2.

- Cách viết lệnh: 
Trong cửa sổ lập trình, gõ trực tiếp câu lệnh theo cấu trúc trên. Xem ví dụ dưới đây :

- Ví dụ thực hiện lệnh TO để thiết lập chế độ ngõ vào / ra cho các kênh Analog :
Giả sử Module DVP06-XA được kết nối vào vị trí 0 như trên mục số 5, và chúng ta muốn thiết lập chế độ ngõ vào điện áp +-10V và chế độ ngõ ra dòng điện 0~20mA cho tất cả các kênh ngõ vào/ ra, ta có giá trị các bit như sau:
b15~b0 = 00 00 011 011 011 011 011 = H6DB
Và câu lệnh sẽ là :
                           | TO |  K0  | K1 | H6DB | K1 |


Kết quả :


Sau khi PLC RUN, bit M1002 sẽ ON và nạp giá trị H6DB xuống thanh ghi chế độ Analog cho Module. Và việc thiết lập này chỉ cần thực hiện 1 lần duy nhất trong chương trình PLC trước khi sử dụng các công việc liên quan đến Analog.


b. Lệnh đọc dữ liệu : FROM
- Cấu trúc lệnh:
                         | FROM |  m1 | m2 | D | n |
Trong đó : 
+ FROM là tên lệnh
+ m1 là địa chỉ của Module theo thứ tự như mục số 5 đã nêu trên.
+ m2 là địa chỉ của thanh ghi cần kết nối tới, hay chính là chỉ số thanh ghi ở mục 4 đã nêu trên.
+ D là dữ liệu lưu kết quả giá trị sau khi đọc từ Module lên. D là các dạng dữ liệu kiểu thanh ghi trong PLC.
+ n là số thanh ghi sẽ đọc lên trong lệnh, tính từ địa chỉ m2.
- Cách viết lệnh: 
Trong cửa sổ lập trình, gõ trực tiếp câu lệnh theo cấu trúc trên. Xem ví dụ dưới đây :

- Ví dụ thực hiện lệnh FROM để đọc giá trị các kênh kênh Analog ngõ vào :
Chúng ta vẫn giả sử theo ví dụ trên là Module DVP06-XA được kết nối vào vị trí 0 như trên mục số 5. Địa chỉ các thanh ghi lưu giá trị số sau khi biến đổi giá trị từ tín hiệu Analog ngõ vào và được xử lý tính toán trung bình là : thanh ghi 6, 7, 8, 9. Chi tiết địa chỉ thanh ghi, lập trình viên coi lại mục số 4 ở trên hoặc xem trong tài liệu đi kèm thiết bị.
Để đơn giản, chúng ta xem ví dụ đọc từng thanh ghi 1, với thanh ghi số 6 ta sẽ viết câu lệnh sau :


Trong đó, D150 là thanh ghi Data trên PLC được chọn làm nơi lưu kết quả của thanh ghi số 6 dưới Module Analog.
Làm tương tự với các thanh ghi còn lại, ta có đoạn chương trình đọc dữ liệu từ Module như sau :

Bit M1000 là bit trạng thái Run của PLC, khi PLC có lệnh RUN, các lệnh trên sẽ được thực hiện liên tục theo chu kỳ xử lý lệnh của PLC, kết quả sẽ được lưu vào các thanh ghi trong câu lệnh : 
CH1 => D150, CH2 => D152, CH3 => D154, CH4 => D156

Như vậy, chúng ta đã có thể truyền và nhận dữ liệu từ Module Analog, bây giờ các dữ liện đã có trên bộ nhớ của PLC, việc còn lại là xử lý tín hiệu và đưa ra kết quả cho các đoạn chương trình điều khiển thực hiện.
Nếu quý khách hàng cần thêm sự hỗ trợ xin vui lòng liên hệ qua Email, điện thoại hoặc tin nhắn, nhận xét trên Blog.
Chú ý, để tránh các trường hợp spam, blog đã khoá chế độ nhận xét tự do và chỉ để lại nhận xét nếu quý vị và các bạn đã đăng nhập tài khoản google. Rất mong nhận được sự ủng hộ của mọi người.
Cảm ơn và hẹn gặp lại !

Biên soạn : ©Nguyễn Bá Quỳnh - CN Điện tử - tự động hóa.
Xuất bản ngày 19/04/2013





Thứ Năm, 11 tháng 4, 2013

Biến tần ACCel30-America mua bản quyền VFD-E






Tin tức | tin tức nổi bật | biến tần accel30-ameriCan mua bản quyền vfd-e
Theo phòng kỹ thuật sản phẩm của Auto Vina mới nhận được thông tin từ bên hãng Delta: Dòng sản phẩm biến tần VFD-E series đã được hãng Avtron Industrial Automation tại bang Ohio, American mua lại bản quyền khai thác sản phẩm và cho ra model : ACCel30.



Chi tiết sản phẩm biến tần ACCel30, quý khách hàng tham khảo tại đây:
http://www.avtron-ia.com/drives-systems/ac-dc/accel30

Về dải công suất và điện áp của ACCel30:


Dòng sản phẩm VFD-E của Delta từ lâu đã có những tính năng nổi bật, có khả năng mở rộng card linh hoạt, đa chức năng. Đặc biệt tích hợp sẵn PLC Delta 500 Steps, đủ cho các ứng dụng tự động hoá đơn giản, hiệu quả. Khả năng chia sẻ DC-Bus giúp ổn định điện áp và tiết kiệm diện tích lắp đặt cho không gian tủ điện.
Cùng với việc xuất phát là công nghệ sản xuất của Mỹ, đặt nhà máy và nền móng cho tập đoàn Delta Electronics tại Đài Loan, việc dòng sản phẩm VFD-E được một hãng của Mỹ mua lại bản quyền khai thác sản phẩm cũng không khiến chúng ta quá bất ngờ, nhưng nó cũng phần nào khẳng định lại thương hiệu Delta không phải là hãng nhỏ lẻ.
Để kiểm tra lại tính năng và thông số kỹ thuật, quý khách hàng có thể tham khảo tài liệu của dòng sản phẩm VFD-E và ACCel30 theo link dưới đây :

VFD-E Series
ACCel30 Micro AC Crane Drives


Thứ Ba, 9 tháng 4, 2013

Cách chèn hình ảnh vào HMI Delta

TÀI LIỆU KỸ THUẬT | Cách chèn hình ảnh vào HMI Delta - DOP-b series

Mở đầu :
- Trong kỹ thuật lập trình giám sát trên HMI, việc sử dụng hình ảnh tĩnh hoặc động là không thể thiếu. Ngoài mô tả trạng thái, kỹ thuật này còn giúp thể hiện sơ đồ công nghệ và vận hành.
- HMI Delta có tích hợp sẵn thư viện hình ảnh bao gồm: Nút nhấn, đèn báo, ... Người lập trình có thể lấy trực tiếp khi thiết lập tham số cho nút nhấn, ...
- Ngoài ra, HMI Delta cho phép tự tạo thư viện hình ảnh và nạp vào phần mềm để sử dụng.

Ví dụ về lập trình bằng thư viện hình ảnh có sẵn trong HMI :
 - Trong phần này, tôi sẽ lấy ví dụ trên loại màn hình DOP-B Series của Delta và thực hiện với phần mềm phiên bản " DOPSoft 1.00.07 ".
 - Sau khi cài đặt phần mềm DOPSoft 1.00.07 , chúng ta chạy chương trình và bắt đầu thực hiện lựa chọn : File >> New để tạo dự án mới.
 - Trong bảng lựa chọn màn hình, ví dụ chúng ta sử dụng màn hình là DOP-B07S411, kích chọn và nhấn Next để chuyển sang bước tiếp theo.
              ( Click lên hình ảnh để xem ảnh lớn hơn )


 - Lựa chọn thiết bị kết nối, chuẩn kết nối và giao thức, ... :
           ( Click lên hình ảnh để xem ảnh lớn hơn )
Nhấn vào Finish để xác nhận toàn bộ các thao tác trên. Chúng ta có thể thay đổi lại khi vào trong giao diện lập trình.
 - Trên phần mềm đã hiện lên Page 1 để thực hiện thiết kế giao diện.
Giả sử chúng ta khởi tạo 1 nút nhấn SET và RESET bit M0 trong PLC.
Sau khi tạo 2 nút nhấn, chúng ta kích chọn vào từng nút và nhìn sang bên phải, trong cửa sổ Property
Tìm tới mục Picture :



Bây giờ chúng ta sẽ thiết lập hình ảnh cho trạng thái của nút nhấn:
Mặc định là trạng thái 0, tức là bít M0 đang OFF. Xem chi tiết trong hình dưới :


Chọn thư mục hình ảnh trong mục Picture Bank Name , ví dụ là $3DButtom.pid , một bảng thư viện hình ảnh sẽ hiện lên, chúng ta chọn trạng thái cần và nhấn vào OK.

Chúng ta đã có hình ảnh cho trạng thái 0, bây giờ chuyển qua trạng thái 1 như hình dưới.

Sau thi thiết lập đủ trạng thái và cho cả 2 nút nhấn. Biên dịch chương trình và chạy thử. Có thể lấy thêm tin nhắn trạng thái để xem kết quả.


Tất cả các đối tượng cho phép chèn hình ảnh, chúng ta đều làm tương tự.

Ví dụ về lập trình bằng thư viện hình ảnh tự tạo và chèn vào HMI :
 - Tạo thư viện hình ảnh :
Chọn tab Options >>> Picture Bank :


Trong cửa sổ quản lý Picture Bank, chọn New để tạo thư viện mới và đặt tên cho thư viện mới đó.


Tiếp theo, chọn vào thư viện đó và kích chọn sang bên phải, vào mục Import
Chọn đường dẫn đến những ảnh cần chèn. Sau khi chọn hình ảnh và thực hiện Import, chúng ta sẽ có thư viện mới với hình ảnh mới :

Trở về với ví dụ cho thư viện hình ảnh có sẵn, bây giờ chúng ta cũng chọn nút nhấn cần thay hình ảnh, trong cửa sổ Property, tìm mục Picture Bank Name và thay bằng thư viện hình mới đã tạo ở bước trên :


Thực hiện tương tự với thư viện hàm có sẵn, chúng ta có kết quả:


Trong HMI có rất nhiều đối tượng cho phép xử lý trên hình ảnh, các thao tác đều làm tương tự các bước trên. Quý vị và các bạn tham khảo bài viết này, nếu cần hỗ trợ, có thể để lại tin nhắn trên phần đầu của Blog hoặc để lại nhận xét phía dưới của bài viết.
Chú ý, để tránh các trường hợp spam, blog đã khoá chế độ nhận xét và chỉ để lại nhận xét nếu quý vị và các bạn đã đăng nhập tài khoản google.

Biên soạn : Nguyễn Bá Quỳnh - CN Điện tử - tự động hóa.
Ngày 10/04/2013




Thứ Hai, 8 tháng 4, 2013

PLC Delta DVP-SS2 Series


Sản phẩm | Delta | PLC | DVP-SS2 Series

DVP14SS211T
DVP14SS211R

Tính năng:
Với thiết kế nhỏ gọn, PLC Delta DVP-SS2 Series vẫn giữ các tính năng cơ bản của dòng DVP-SS nhưng tốc độ vận hành nhanh hơn, tăng cường khả năng điều khiển thời gian thực

Đặc tính kỹ thuật:
  • Điểm I/O chính: 14 (8DI + 6DO)
  • Số điểm mở rộng tối đa: 494 (14 + 480)
  • Bộ nhớ chương trình: 8k steps
  • Tích hợp giao thức truyền thông Modbus ASCII/RTU thông qua cổng RS-232 và RS-485
  • Ngõ ra phát xung tốc độ cao: Y0, Y3: 10kHz
  • Bộ đếm tốc độ cao

Ứng dụng:
Delta PLC DVP-SS2 Series chuyên dùng cho máy dệt, băng tải, máy quấn dây, máy đóng gói, máy chiết chai, ...

Đặc biệt hỗ trợ giao diện với biến tần, AC Servo, HMI.

Tài liệu:
Technical DocumentDownload
CatalogueDownload
SoftwareDownload

Các Model:
DVP14SS11R - 8 vào / 6 ra , loại Rơ le
DVP14SS11T - 8 vào / 6 ra , loại Transistor
DVP14SS11R2 - 8 vào / 6 ra , loại Rơ le
DVP14SS11T2 - 8 vào / 6 ra , loại Transistor
DVP14SS211R - 8 vào / 6 ra , loại Rơ le
DVP14SS211T - 8 vào / 6 ra , loại Transistor

PLC Delta DVP-SS Series


Sản phẩm | Delta | PLC | DVP-SS Series

Tính năng:
Delta PLC DVP-SS series là dòng PLC dạng module tích hợp nhỏ gọn, dễ thao tác và các chức năng điều khiển liên tục đơn giản.

Đặc tính kỹ thuật:
  •  MPU points: 14
  • Max. I/O points: 238
  •  Dung lượng chương trình: 4K Steps
  • Công truyền thông: Built-in RS-232 và RS-485, tương thích với chuẩn MODBUS ASCII / RTU giao tiếp Protocol.
  •  Xung tốc độ cao ở ngõ ra: Supports 2-point (Y0, Y1) independent high-speed pulse output of up to 10KHz
  • Built-in đếm tốc độ cao
  • Độ rộng băng thông có liên quan đến dãy tối đa (max) của bộ đếm đơn
  • Thông số kỹ thuật
    • Built-in RS485, RTC, 2 point analog volume.
    • 8000 bước chương trình,
    • 256 I/O
    • 32 lệnh tuần tự cơ bản
    • 168 lệnh ứng dụng
    • 4096 bit làm việc
    • 5000 thanh ghi dữ liệu
    • 256 Timer (T0~T127)
    • 200 Counter 16bit (C0~C199)
    • 50 high-speed counter 32bit, single phase 30KHz, AB phase 7KHz
    • 64 Pointer (P0~P63) để gọi chương trình con và các ngắt ngoài
    • Kết nối được với 8 Module mở rộng: AD, DA, XA, TC, PT.
Ứng dụng:
Delta PLC DVP-SS Series chuyên dùng cho Máy đánh sợi, máy se chỉ, băng tải (điều khiển tốc độ quay), máy cuộn (điều khiển lực căng).
Đặc biệt hỗ trợ giao diện với biến tần, AC Servo, HMI.
máy dệt sợi

băng tải

Tài liệu:
Technical DocumentDownload
CatalogueDownload
SoftwareDownload

Các Model:
DVP14SS11R - 8 vào / 6 ra , loại Rơ le
DVP14SS11T - 8 vào / 6 ra , loại Transistor
DVP14SS11R2 - 8 vào / 6 ra , loại Rơ le
DVP14SS11T2 - 8 vào / 6 ra , loại Transistor
DVP14SS211R - 8 vào / 6 ra , loại Rơ le
DVP14SS211T - 8 vào / 6 ra , loại Transistor

PLC Delta DVP-EH2 Series


Sản phẩm | Delta | PLC | DVP-EH2 Series


Tính năng:
Delta PLC DVP-EH2 series được thiết kế với tốc độ vận hành vượt trội, bộ nhớ chương trình lớn, hỗ trợ các module mở rộng đặc biệt và card chức năng.

Đặc tính kỹ thuật:

  • Điểm I/O chính: 16 / 20 / 32 / 40 / 48 / 64 / 80
  • Số điểm mở rộng tối đa: 512
  • Bộ nhớ chương trình: 16K Steps
  • Tốc độ vận hành cơ bản: 0.24µS
  • Tích hợp giao thức truyền thông Modbus ASCII/RTU thông qua cổng RS-232 và RS-485
  • Thanh ghi dữ liệu: 10,000 words
  • Thanh ghi file: 10,000 words
  • Ngõ ra phát xung tốc độ cao:
  • 20 và 32 điểm I/O có 2 điểm  (Y0, Y2) phát xung 200KHz; 40 điểm hỗ trợ nhóm ngõ ra pha A/B   có 4 điểm (Y0, Y1)(Y2, Y3) phát xung 200KHz và 2 điểm  (Y4, Y6)phát xung 200KHz.
  • Tích hợp 4 bộ đếm tốc độ cao



Ứng dụng:
Delta PLC DVP-EH2 series chuyên dùng cho máy cắt tốc độ cao, máy hàn servo 3-trục tốc độ cao, thanh trung chuyển, hệ thống phân bổ giám sát trong dây chuyền sản xuất
 

máy cắt tốc độ cao


Tài liệu:
Hướng dẫn sử dụngDownload
CatalogueDownload
Các Model:
DVP16EH00R2 - 8 vào / 8 ra , loại Rơ le
DVP16EH00T2 - 8 vào / 8 ra , loại Transistor
DVP20EH00R2 - 12 vào / 8 ra , loại Rơ le
DVP20EH00T2 - 12 vào / 8 ra , loại Transistor
DVP32EH00R2 - 16 vào / 16 ra , loại Rơ le
DVP32EH00T2 - 16 vào / 16 ra , loại Transistor
DVP32EH00M2 - 16 vào / 16 ra 
DVP40EH00R2 - 24 vào / 16 ra , loại Rơ le
DVP40EH00T2 - 24 vào / 16 ra , loại Transistor
DVP48EH00R2 - 24 vào / 24 ra , loại Rơ le
DVP48EH00T2 - 24 vào / 24 ra , loại Transistor
DVP64EH00R2 - 32 vào / 32 ra , loại Rơ le
DVP64EH00T2 - 32 vào / 32 ra , loại Transistor
DVP80EH00R2 - 40 vào / 40 ra , loại Rơ le
DVP80EH00T2 - 40 vào / 40 ra , loại Transistor





Chủ Nhật, 7 tháng 4, 2013

PLC Delta DVP-EH3 Series

Sản phẩm | Delta | PLC | DVP-EH3 Series
Tính năng:
Delta PLC DVP-EH3 là dòng PLC cao cấp của DVP-E cung cấp bộ nhớ chương trình và số lượng thanh ghi dữ liệu lớn dùng cho nhiều ứng dụng phức tạp và nhu cầu hơn.

Đặc tính kỹ thuật:

  • Ngõ ra  Xung tốc độ cao: 4 bộ xung ngõ ra 200KHz (DVP40/48/64/80EH00T3)
  • Hỗ trợ tối đa  4 bộ đếm tốc độ cao 200kHz
  • Hướng dẫn điều khiển chuyển động để đáp ứng các ứng dụng đòi hỏi tốc độ cao và điều khiển vị trí có độ chính xác cao như máy dán nhãn, máy đóng gói và máy in
  • Cung cấp điều khiển chuyển động nội suy tuyến tính / Arc
  • Cung cấp lên đến 16 điểm gián đoạn bên ngoài
  • Chức năng tự động sao lưu dự phòng để ngăn ngừa mất chương trình và dữ liệu ngay cả khi pin hết
  • Chức năng sao chép thứ hai cung cấp một bản sao lưu để đảm bảo  trong trường hợp một loạt các chương trình và dữ liệu bị hư hỏng
  • 4-cấp bảo vệ mật khẩu bảo vệ các chương trình nguồn của bạn và tài sản trí tuệ
  • Bộ vi xử lý CPU + ASIC kép hỗ trợ hoạt động điểm nổi.
  • các hướng dẫn cơ bản về tốc độ thực hiện tối đa có thể đạt đến 0.24μs.
  • Nhiều lựa chọn các mô-đun mở rộng và thẻ chức năng cung cấp analog I / O, đo nhiệt độ, điều khiển chuyển động trục  đơn,  bộ đếm tốc độ cao, 3 cổng giao tiếp và card Ethernet giao tiếp có sẵn.
  • C-Link cho phép người sử dụng để liên kết tối đa 32 thiết bị vào mạng mà không cần phải cài đặt thêm các mô-đun giao tiếp mở rộng
  • Module mở rộng mới giúp rút ngắn thời gian truyền dữ liệu giữa PLC và các mô-đun mở rộng cũng như nâng cao hiệu quả của chương trình PLC.

Ứng dụng:
Delta PLC DVP-EH3 series chuyên dùng cho Máy hàn servo 3 trục tốc độ cao, máy cắt tốc độ cao,...
Tài liệu:
Hướng dẫn sử dụngDownload
CatalogueDownload




Thứ Năm, 4 tháng 4, 2013

Dây kết nối nạp chương trình cho PLC Delta


Dây kết nối, nạp chương trình cho PLC Delta - Cable PLC Delta

Tài liệu kỹ thuật | Dây kết nối nạp chương trình plc delta RS232

Chào quý khách hàng và toàn thể quý vị đang nghiên cứu về PLC Delta. Sau đây tôi sẽ giới thiệu chi tiết về loại dây kết nối từ máy tính tới PLC Delta để nạp chương trình và trao đổi dữ liệu.

- Hầu hết quý khách hàng đang sử dụng loại dây Cable để nạp chương trình cho PLC Delta có mã hàng là DVPACAB2A30. Giá cố định là 231.000 VNĐ.
- DVPACAB2A30 là dây kết nối theo chuẩn RS-232, có 1 đầu là cổng COM 9 chân quen thuộc. Đầu còn lại là rắc tròn gần giống với rắc của cổng PS/2 có 9 chân.
Sơ đồ của nó như sau :
- Từ sơ đồ trên, chúng ta hoàn toàn có thể tự tạo ra sản phẩm dây kết nối từ PLC Delta lên máy tính qua cổng RS-232 một cách đơn giản.
- Ngoài ra từ sơ đồ này, chúng ta cũng có thể phát triển ra các dây kết nối giữa PLC Delta và các thiết bị khác nhau qua đường truyền RS-232.

  • Chú ý:
    • Dây kết nối không nên quá dài vì sẽ gây nhiễu do giới hạn của chuẩn RS232 và giới hạn của chất lượng dây được sử dụng.
    • Để đạt độ ổn định cao, nên sử dụng loại dây có vỏ chống nhiễu. Và dùng vỏ đó làm dây GND hoặc tiếp vào vỏ sắt của 2 đầu rắc.
KS: Nguyễn Bá Quỳnh